NHỮNG NƯỚC ĐẦU TIÊN CỦA KHAI CỤC
A. Khai cục pháo đầu (từ Trung Quốc: Pháo loại)
1. Pháo đầu đối Bình Phong Mã
Đến đây Trắng có thể chọn các cách đi: B7.1, B3.1, M8.9 và hình thành các bố cục: Pháo đầu tiến Tốt bảy trung Pháo tiến thất Binh), Pháo đầu tiến Tốt ba (Trung Pháo tiến tam Binh) Pháo đầu Mã biên (trung Pháo biên Mã). Đây là ba dòng lớn phát triển mạnh, các dòng khác ít phát triển hơn.
2. Pháo đầu đối liệt Pháo (Pháo nghịch)
(Trung Pháo đối Liệt Pháo)
Một
Đến đây Trắng có thể đi: B7.1,M8.7, M8.9, M3.4, P8.5.Bố cục này có tên thường gọi là "Bán đồ liệt Pháo" (nửa đường Liệt Pháo)
Hai
Đến đây Trắng có thể chọn: X2.6, M8.7, P8-6. Bố cục này có tên là "Tiểu Liệt Pháo".
Ba
Trắng có thể đi tiếp M3.4, B7.1 hay P8-9. Bố cục này có tên gọi: Pháo đầu Tốt ba đối tam bộ hổ chuyển liệt Pháo (Trung Pháo tiến Tam binh đối Tam bộ hổ chuyển Liệt Pháo).
3. Pháo đầu đối Phản công Mã (trung Pháo đối Phản cung Mã)
Tiếp tục Trắng có thể chọn: B3.1, B7.1, P8-6. Bố cục này còn được gọi là "giáp Pháo bình phong", "giáp mã".
4. Pháo thuận (Trung Pháo đối thuận Pháo)
Bắt đầu từ đây có nhiều biến hóa phức tạp Bạn có thể chọn 4 cách:
3. X1-2 X9.1 Bố cục này gọi là: Pháo thuận ra Xe đối lên Xe (Thuận Pháo trực Xa đối hoành Xa)
3. X1-2 B7.1 Bố cục này gọi là thuận Pháo ra Xe đối chậm ra Xe (Thuận Pháo trực Xa đối hoãn khai Xa).
3. X1.1 X9-8 Bố cục này gọi là Pháo thuận lên Xe đối ra Xe (Thuận Pháo hoành Xa đối trực Xa).
3. B3.1 X9-8
Bố cục có tên Pháo thuận chậm Xe đối ra Xe (Thuận Pháo hoãn khai Xa đối trực Xa).
5. Pháo đầu đối Uyên ương Pháo (Trung Pháo đối Uyên ương Pháo)
Tiếp tục trắng có thể chọn: M8.9, P8.2 hoặc P8-6.
6. Pháo đầu đối quy bối Pháo (Trung Pháo đối Quy bối Pháo)
Trắng tiếp tục chọn: M8.7, M8.9 và B3.1.
7. Pháo đầu đối Đơn đề Mã (trung Pháo đối Đơn đề Mã)
Trắng có thể tiếp tục chọn: M8.7 hoặc B7.1
B. Khai cục không có pháo đầu (Phi trung Pháo loại)
1. Tiến Tốt (tiên nhân chỉ lộ, Tiến binh cục)
1. B7.1
Đối phó với nước tiến Tốt, bên Đen có thể chọn P2-3, B7.1, T3.5, M8.7. Nếu Đen đi P2-3 bố cục hình thành:
Tiên nhân chỉ lộ
Bố cục này có tên gọi là Pháo dưới Tốt (Tốt để Pháo). Ở nước thứ 3 bên Đen có thể đi X9.1 hoặc B3.1, biến hoá phức tạp
2.Quá cung Pháo
Đối phó với quá cung Pháo, bên Đen chọn P8-5, X9.1. Nếu P8-5 bố cục hình thành:
1. P2-6 P8-5
2. M2.3 M8.7
3. X1-2
Quá cung pháo
Đến đây Đen có thể chọn: X9.1, M2.3 biến hóa phức tạp.
3. Sĩ giác Pháo
Nước đi đầu tiên vào tai Sĩ, các nhà nghiên cứu Trung Quốc gọi là Sĩ giác Pháo (Pháo ở góc Sĩ. Đặc điểm của bố cục này là bên Trắng có thể chuyển thành bố cục khác như Ngũ lục Pháo, Phản cung Mã, Đơn đề Mã rất linh hoạt Đối phó với Sĩ giác Pháo, Đen có thề chọn B7.1, P8-5. Nếu chọn B7.1.
Đen tiến Tốt bảy Trắng không nên đi M2.3. Sau nước thứ 3 Trắng có thể chọnX2.6 hoặc P8-5, biến hóa phức tạp.
Sĩ giác pháo
4.Khởi Mã cục
1. M2.3 Đối phó với nước "khởi Mã", Đen có thể chọn B7.1, M2.3. Nếu chọn B7.1 bố cục hình thành: (hình)
Khởi mã cuộc
Đến nước thứ 4, Đen có thể chọn X9-3 hay T3.5
5. Phi Tượng cục
1. T3.5 Đối phó với nước "phi Tượng" bên Đen thường chọn: P8.4, P8-5, P2-4, M2.3, T7.5. Nếu P8-4 thì bố cục như sau: (hình)
Phi tượng cục
(Sưu tầm từ: http://xqfan.com)
A. Khai cục pháo đầu (từ Trung Quốc: Pháo loại)
1. Pháo đầu đối Bình Phong Mã
1. P2-5 M8.7
2. M2.3 X9-8
3. X1-2 M2.3
Đến đây Trắng có thể chọn các cách đi: B7.1, B3.1, M8.9 và hình thành các bố cục: Pháo đầu tiến Tốt bảy trung Pháo tiến thất Binh), Pháo đầu tiến Tốt ba (Trung Pháo tiến tam Binh) Pháo đầu Mã biên (trung Pháo biên Mã). Đây là ba dòng lớn phát triển mạnh, các dòng khác ít phát triển hơn.
2. Pháo đầu đối liệt Pháo (Pháo nghịch)
(Trung Pháo đối Liệt Pháo)
Một
1. P2-5 M8.7
2. M2.3 X9-8
3. X1-2 P8.4
4. B3.1 P2-5
Đến đây Trắng có thể đi: B7.1,M8.7, M8.9, M3.4, P8.5.Bố cục này có tên thường gọi là "Bán đồ liệt Pháo" (nửa đường Liệt Pháo)
Hai
1. P2-5 M8.7
2. M2.3 X9-8
3. X1-2 P2-5
Đến đây Trắng có thể chọn: X2.6, M8.7, P8-6. Bố cục này có tên là "Tiểu Liệt Pháo".
Ba
1. P2-5 M8.7
2. M2.3 X9-8
3. B3.1 P8-9
4. M8.7 P2-5
5. X9-8 M2.3
Trắng có thể đi tiếp M3.4, B7.1 hay P8-9. Bố cục này có tên gọi: Pháo đầu Tốt ba đối tam bộ hổ chuyển liệt Pháo (Trung Pháo tiến Tam binh đối Tam bộ hổ chuyển Liệt Pháo).
3. Pháo đầu đối Phản công Mã (trung Pháo đối Phản cung Mã)
1. P2-5 M2.3
2. M2.3 P8-6
3. X1-2 M8.7
Tiếp tục Trắng có thể chọn: B3.1, B7.1, P8-6. Bố cục này còn được gọi là "giáp Pháo bình phong", "giáp mã".
4. Pháo thuận (Trung Pháo đối thuận Pháo)
1. P2-5 P8-5
2. M2.3 M8.7
Bắt đầu từ đây có nhiều biến hóa phức tạp Bạn có thể chọn 4 cách:
3. X1-2 X9.1 Bố cục này gọi là: Pháo thuận ra Xe đối lên Xe (Thuận Pháo trực Xa đối hoành Xa)
3. X1-2 B7.1 Bố cục này gọi là thuận Pháo ra Xe đối chậm ra Xe (Thuận Pháo trực Xa đối hoãn khai Xa).
3. X1.1 X9-8 Bố cục này gọi là Pháo thuận lên Xe đối ra Xe (Thuận Pháo hoành Xa đối trực Xa).
3. B3.1 X9-8
Bố cục có tên Pháo thuận chậm Xe đối ra Xe (Thuận Pháo hoãn khai Xa đối trực Xa).
5. Pháo đầu đối Uyên ương Pháo (Trung Pháo đối Uyên ương Pháo)
1. P2-5 M2.3
2. M2.3 B3.1
3. X1-2 X9.2
Tiếp tục trắng có thể chọn: M8.9, P8.2 hoặc P8-6.
6. Pháo đầu đối quy bối Pháo (Trung Pháo đối Quy bối Pháo)
1. P2-5 M8.7
2. M2.3 X9.1
3. X1-2 P8/1
Trắng tiếp tục chọn: M8.7, M8.9 và B3.1.
7. Pháo đầu đối Đơn đề Mã (trung Pháo đối Đơn đề Mã)
1. P2-5 M2.3
2. M2.3 X9.1
3. X1-2 M8.9
Trắng có thể tiếp tục chọn: M8.7 hoặc B7.1
B. Khai cục không có pháo đầu (Phi trung Pháo loại)
1. Tiến Tốt (tiên nhân chỉ lộ, Tiến binh cục)
1. B7.1
Đối phó với nước tiến Tốt, bên Đen có thể chọn P2-3, B7.1, T3.5, M8.7. Nếu Đen đi P2-3 bố cục hình thành:
1. B7.1 P2-3
2. P2-5 T3.5
3. M2.3
Tiên nhân chỉ lộ
Bố cục này có tên gọi là Pháo dưới Tốt (Tốt để Pháo). Ở nước thứ 3 bên Đen có thể đi X9.1 hoặc B3.1, biến hoá phức tạp
2.Quá cung Pháo
Đối phó với quá cung Pháo, bên Đen chọn P8-5, X9.1. Nếu P8-5 bố cục hình thành:
1. P2-6 P8-5
2. M2.3 M8.7
3. X1-2
Quá cung pháo
Đến đây Đen có thể chọn: X9.1, M2.3 biến hóa phức tạp.
3. Sĩ giác Pháo
Nước đi đầu tiên vào tai Sĩ, các nhà nghiên cứu Trung Quốc gọi là Sĩ giác Pháo (Pháo ở góc Sĩ. Đặc điểm của bố cục này là bên Trắng có thể chuyển thành bố cục khác như Ngũ lục Pháo, Phản cung Mã, Đơn đề Mã rất linh hoạt Đối phó với Sĩ giác Pháo, Đen có thề chọn B7.1, P8-5. Nếu chọn B7.1.
Đen tiến Tốt bảy Trắng không nên đi M2.3. Sau nước thứ 3 Trắng có thể chọnX2.6 hoặc P8-5, biến hóa phức tạp.
1. P2-4 B7.1
2. M2.1 M8.7
3. X1-2 X9-8
Sĩ giác pháo
4.Khởi Mã cục
1. M2.3 Đối phó với nước "khởi Mã", Đen có thể chọn B7.1, M2.3. Nếu chọn B7.1 bố cục hình thành: (hình)
1. M2.3 B7.1
2. B7.1 M8.7
3. M8.7 X9.1
Khởi mã cuộc
Đến nước thứ 4, Đen có thể chọn X9-3 hay T3.5
5. Phi Tượng cục
1. T3.5 Đối phó với nước "phi Tượng" bên Đen thường chọn: P8.4, P8-5, P2-4, M2.3, T7.5. Nếu P8-4 thì bố cục như sau: (hình)
1. T3.5 P8-4
2. M2.3 M8.7
3. X1-2 B7.1
Phi tượng cục
(Sưu tầm từ: http://xqfan.com)